Bài 15: Boya Trung Cấp 1 Tập 2 – “Sổ ghi chép xanh” của học sinh tiểu học Đức…
← Xem lại Bài 14: Boya Trung Cấp 1 Tập 2
→ Tải [ PDF, MP3 ] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 2 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 领 /lǐng/【động từ】 lĩnh – nhận, lĩnh
• 他领取了工资。
(Tā lǐngqǔ le gōngzī.)
→ Anh ấy đã lĩnh lương.
• 她来领取一本书。
(Tā lái lǐngqǔ yì běn shū.)
→ Cô ấy đến nhận một cuốn sách.
2. 教材 /jiàocái/【danh từ】 giáo tài – giáo trình
• 汉语教材对我很有帮助。
(Hànyǔ jiàocái duì wǒ hěn yǒu bāngzhù.)
→ Giáo trình tiếng Trung rất hữu ích với tôi.
• 老师让我们预习教材内容。
(Lǎoshī ràng wǒmen yùxí jiàocái nèiróng.)
→ Giáo viên bảo chúng tôi chuẩn bị nội dung giáo trình trước.
3. 笔记本 /bǐjìběn/【danh từ】 bút ký bản – vở ghi chép, sổ ghi chép
• 我每天用笔记本记单词。
(Wǒ měitiān yòng bǐjìběn jì dāncí.)
→ Tôi dùng vở ghi chép từ vựng mỗi ngày.
• 这个笔记本是我最喜欢的。
(Zhè ge bǐjìběn shì wǒ zuì xǐhuan de.)
→ Cuốn sổ ghi chép này là cái tôi thích nhất.
4. 印 /yìn/【động từ】 ấn – in ấn
• 请帮我印一下这份文件。
(Qǐng bāng wǒ yìn yí xià zhè fèn wénjiàn.)
→ Làm ơn in giúp tôi tài liệu này.
• 这本书印得很清楚。
(Zhè běn shū yìn de hěn qīngchu.)
→ Cuốn sách này được in rất rõ nét.
5. 再生 /zàishēng/【động từ】 tái sinh – tái sinh
• 这些材料可以再生使用。
(Zhèxiē cáiliào kěyǐ zàishēng shǐyòng.)
→ Những vật liệu này có thể tái sử dụng.
• 再生纸对环境有好处。
(Zàishēng zhǐ duì huánjìng yǒu hǎochù.)
→ Giấy tái sinh có lợi cho môi trường.
6. 制造 /zhìzào/【động từ】 chế tạo – chế tạo
• 这家公司制造汽车。
(Zhè jiā gōngsī zhìzào qìchē.)
→ Công ty này chế tạo ô tô.
• 这些玩具是中国制造的。
(Zhèxiē wánjù shì Zhōngguó zhìzào de.)
→ Những món đồ chơi này được sản xuất tại Trung Quốc.
7. 原料 /yuánliào/【danh từ】 nguyên liệu – nguyên liệu
• 木材是一种常见的原料。
(Mùcái shì yì zhǒng chángjiàn de yuánliào.)
→ Gỗ là một loại nguyên liệu phổ biến.
• 工厂需要大量的原料。
(Gōngchǎng xūyào dàliàng de yuánliào.)
→ Nhà máy cần một lượng lớn nguyên liệu.
8. 废 /fèi/【tính từ】 phế – bỏ đi, phế
• 这些材料已经废了。
(Zhèxiē cáiliào yǐjīng fèi le.)
→ Những vật liệu này đã bỏ đi rồi.
• 他把旧家具当废品卖了。
(Tā bǎ jiù jiājù dàng fèipǐn mài le.)
→ Anh ấy bán đồ nội thất cũ như đồ phế phẩm.
9. 垃圾 /lājī/【danh từ】 lạp cáp – rác
• 请把垃圾扔进垃圾桶。
(Qǐng bǎ lājī rēng jìn lājītǒng.)
→ Làm ơn bỏ rác vào thùng rác.
• 路边有很多垃圾。
(Lùbiān yǒu hěn duō lājī.)
→ Bên đường có rất nhiều rác.
10. 木材 /mùcái/【danh từ】 mộc tài – gỗ
• 这些木材是做家具用的。
(Zhèxiē mùcái shì zuò jiājù yòng de.)
→ Số gỗ này dùng để làm đồ nội thất.
• 他买了一些木材建房子。
(Tā mǎi le yìxiē mùcái jiàn fángzi.)
→ Anh ấy mua ít gỗ để xây nhà.
11. 节约 /jiéyuē/【động từ】 tiết ước – tiết kiệm
• 我们要节约用水和电。
(Wǒmen yào jiéyuē yòng shuǐ hé diàn.)
→ Chúng ta cần tiết kiệm nước và điện.
• 他节约了不少钱来买房子。
(Tā jiéyuē le bù shǎo qián lái mǎi fángzi.)
→ Anh ấy tiết kiệm được khá nhiều tiền để mua nhà.
12. 资源 /zīyuán/【danh từ】 tư nguyên – tài nguyên
• 水是一种重要的自然资源。
(Shuǐ shì yì zhǒng zhòngyào de zìrán zīyuán.)
→ Nước là một loại tài nguyên thiên nhiên quan trọng.
• 我们要合理利用资源。
(Wǒmen yào hélǐ lìyòng zīyuán.)
→ Chúng ta phải sử dụng tài nguyên một cách hợp lý.
13. 如下 /rúxià/【động từ】 như hạ – như sau
• 会议内容如下。
(Huìyì nèiróng rúxià.)
→ Nội dung cuộc họp như sau.
• 请阅读如下说明。
(Qǐng yuèdú rúxià shuōmíng.)
→ Hãy đọc phần giải thích dưới đây.
14. 号召 /hàozhào/【động từ】 hiệu triệu – kêu gọi
• 老师号召大家积极参加比赛。
(Lǎoshī hàozhào dàjiā jījí cānjiā bǐsài.)
→ Giáo viên kêu gọi mọi người tích cực tham gia thi đấu.
• 政府号召全民环保。
(Zhèngfǔ hàozhào quánmín huánbǎo.)
→ Chính phủ kêu gọi toàn dân bảo vệ môi trường.
15. 捐 /juān/【động từ】 quyên – quyên góp
• 他把钱捐给了慈善机构。
(Tā bǎ qián juān gěi le císhàn jīgòu.)
→ Anh ấy quyên tiền cho tổ chức từ thiện.
• 老师捐出了自己的书给图书馆。
(Lǎoshī juān chū le zìjǐ de shū gěi túshūguǎn.)
→ Cô giáo quyên sách của mình cho thư viện.
16. 地球 /dìqiú/【danh từ】 địa cầu – trái đất
• 我们都生活在同一个地球上。
(Wǒmen dōu shēnghuó zài tóng yí gè dìqiú shàng.)
→ Tất cả chúng ta đều sống trên cùng một Trái Đất.
• 地球是太阳系的一颗行星。
(Dìqiú shì Tàiyángxì de yì kē xíngxīng.)
→ Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời.
17. 零花钱 /línghuāqián/【danh từ】 linh hoa tiền – tiền tiêu vặt
• 妈妈每周给我一些零花钱。
(Māma měi zhōu gěi wǒ yìxiē línghuāqián.)
→ Mẹ cho tôi một ít tiền tiêu vặt mỗi tuần.
• 他把所有的零花钱都存起来了。
(Tā bǎ suǒyǒu de línghuāqián dōu cún qǐlái le.)
→ Anh ấy tiết kiệm hết tiền tiêu vặt.
18. 迷糊 /míhu/【tính từ】 mê hồ – mơ màng, lẫn
• 我今天上课的时候很迷糊。
(Wǒ jīntiān shàngkè de shíhou hěn míhu.)
→ Hôm nay tôi thấy mơ màng trong lớp học.
• 他刚醒来,还很迷糊。
(Tā gāng xǐnglái, hái hěn míhu.)
→ Anh ấy vừa mới tỉnh dậy, vẫn còn mơ màng.
19. 美术 /měishù/【danh từ】 mỹ thuật – mỹ thuật
• 我喜欢学习美术。
(Wǒ xǐhuan xuéxí měishù.)
→ Tôi thích học mỹ thuật.
• 她是一位美术老师。
(Tā shì yí wèi měishù lǎoshī.)
→ Cô ấy là giáo viên mỹ thuật.
20. 吨 /dūn/【lượng từ】 tấn – tấn
• 这辆卡车能拉十吨货物。
(Zhè liàng kǎchē néng lā shí dūn huòwù.)
→ Chiếc xe tải này có thể chở 10 tấn hàng hóa.
• 一吨等于一千公斤。
(Yì dūn děngyú yìqiān gōngjīn.)
→ Một tấn bằng một nghìn kilôgam.
21. 惭愧 /cánkuì/【tính từ】 tàm quý – thẹn, xấu hổ
• 他因为考试作弊感到很惭愧。
(Tā yīnwèi kǎoshì zuòbì gǎndào hěn cánkuì.)
→ Anh ấy cảm thấy rất xấu hổ vì gian lận trong kỳ thi.
• 我对自己的错误感到惭愧。
(Wǒ duì zìjǐ de cuòwù gǎndào cánkuì.)
→ Tôi cảm thấy hổ thẹn vì lỗi của mình.
22. 内衣 /nèiyī/【danh từ】 nội y – quần áo lót
• 我买了一套新的内衣。
(Wǒ mǎi le yí tào xīn de nèiyī.)
→ Tôi đã mua một bộ nội y mới.
• 冬天穿保暖内衣很重要。
(Dōngtiān chuān bǎonuǎn nèiyī hěn zhòngyào.)
→ Vào mùa đông mặc nội y giữ ấm rất quan trọng.
23. 洗衣机 /xǐyījī/【danh từ】 tẩy y cơ – máy giặt
• 这个洗衣机很节能。
(Zhè ge xǐyījī hěn jiénéng.)
→ Máy giặt này rất tiết kiệm năng lượng.
• 妈妈每天用洗衣机洗衣服。
(Māma měitiān yòng xǐyījī xǐ yīfu.)
→ Mẹ dùng máy giặt để giặt quần áo hàng ngày.
24. 不利 /bùlì/【tính từ】 bất lợi – bất lợi
• 这对我们的工作很不利。
(Zhè duì wǒmen de gōngzuò hěn bùlì.)
→ Điều này rất bất lợi cho công việc của chúng tôi.
• 吸烟对健康有不利影响。
(Xīyān duì jiànkāng yǒu bùlì yǐngxiǎng.)
→ Hút thuốc có ảnh hưởng bất lợi đến sức khỏe.
25. 赛车 /sàichē/【danh từ】 trại xa – đua xe
• 赛车是一项危险的运动。
(Sàichē shì yí xiàng wēixiǎn de yùndòng.)
→ Đua xe là một môn thể thao nguy hiểm.
• 他是著名的赛车手。
(Tā shì zhùmíng de sàichē shǒu.)
→ Anh ấy là tay đua nổi tiếng.
26. 运动员 /yùndòngyuán/【danh từ】 vận động viên – vận động viên
• 中国有很多优秀的运动员。
(Zhōngguó yǒu hěn duō yōuxiù de yùndòngyuán.)
→ Trung Quốc có nhiều vận động viên xuất sắc.
• 我哥哥是一名职业运动员。
(Wǒ gēge shì yì míng zhíyè yùndòngyuán.)
→ Anh trai tôi là một vận động viên chuyên nghiệp.
27. 排放 /páifàng/【động từ】 bài phóng – thải ra
• 工厂每天排放大量废气。
(Gōngchǎng měitiān páifàng dàliàng fèiqì.)
→ Nhà máy thải ra một lượng lớn khí thải mỗi ngày.
• 这辆车的排放标准很高。
(Zhè liàng chē de páifàng biāozhǔn hěn gāo.)
→ Chiếc xe này đạt tiêu chuẩn khí thải rất cao.
28. 节省 /jiéshěng/【động từ】 tiết tỉnh – tiết kiệm
• 我们要节省用电。
(Wǒmen yào jiéshěng yòng diàn.)
→ Chúng ta cần tiết kiệm điện.
• 节省时间可以提高效率。
(Jiéshěng shíjiān kěyǐ tígāo xiàolǜ.)
→ Tiết kiệm thời gian có thể nâng cao hiệu suất.
29. 汽油 /qìyóu/【danh từ】 khí du – xăng
• 汽车加了20升汽油。
(Qìchē jiā le 20 shēng qìyóu.)
→ Xe hơi đã đổ 20 lít xăng.
• 最近汽油价格上涨了。
(Zuìjìn qìyóu jiàgé shàngzhǎng le.)
→ Gần đây giá xăng đã tăng.
30. 从而 /cóng’ér/【liên từ】 tòng nhi – từ đó mà
• 我们改进了技术,从而提高了效率。
(Wǒmen gǎijìn le jìshù, cóng’ér tígāo le xiàolǜ.)
→ Chúng tôi cải tiến kỹ thuật, từ đó nâng cao hiệu suất.
• 他努力学习,从而考上了大学。
(Tā nǔlì xuéxí, cóng’ér kǎoshàng le dàxué.)
→ Anh ấy chăm chỉ học tập, từ đó đỗ đại học.
31. 类 /lèi/【danh từ】 loại – loại
• 他是一类非常聪明的学生。
(Tā shì yī lèi fēicháng cōngmíng de xuéshēng.)
→ Cậu ấy là kiểu học sinh rất thông minh.
• 这种类的问题不容易解决。
(Zhè zhǒng lèi de wèntí bù róngyì jiějué.)
→ Loại vấn đề này không dễ giải quyết.
32. 分类 /fēnlèi/【động từ】 phân loại – phân loại
• 请把这些垃圾分类处理。
(Qǐng bǎ zhèxiē lājī fēnlèi chǔlǐ.)
→ Hãy phân loại rác này để xử lý.
• 这些图书已经按照种类分类好了。
(Zhèxiē túshū yǐjīng ànzhào zhǒnglèi fēnlèi hǎo le.)
→ Những quyển sách này đã được phân loại theo thể loại.
33. 环卫 /huánwèi/【tính từ】 hoàn vệ – vệ sinh môi trường
• 他是一名环卫工人。
(Tā shì yì míng huánwèi gōngrén.)
→ Anh ấy là một công nhân vệ sinh môi trường.
• 环卫工作对城市环境非常重要。
(Huánwèi gōngzuò duì chéngshì huánjìng fēicháng zhòngyào.)
→ Công việc vệ sinh môi trường rất quan trọng đối với môi trường thành phố.
34. 传 /chuán/【động từ】 truyền – truyền, chuyển
• 老师把重要的信息传给了学生。
(Lǎoshī bǎ zhòngyào de xìnxī chuán gěi le xuéshēng.)
→ Giáo viên đã truyền đạt thông tin quan trọng cho học sinh.
• 我会把你的问候传达给他。
(Wǒ huì bǎ nǐ de wènhòu chuándá gěi tā.)
→ Tôi sẽ chuyển lời chào hỏi của bạn đến anh ấy.
35. 能源 /néngyuán/【danh từ】 năng nguyên – nguồn năng lượng
• 我们应该节约能源。
(Wǒmen yīnggāi jiéyuē néngyuán.)
→ Chúng ta nên tiết kiệm năng lượng.
• 太阳能是一种可再生能源。
(Tàiyángnéng shì yì zhǒng kě zàishēng néngyuán.)
→ Năng lượng mặt trời là một loại năng lượng tái tạo.
36. 生 /shēng/【động từ】 sinh – sống
• 他生于一个普通家庭。
(Tā shēng yú yí gè pǔtōng jiātíng.)
→ Anh ấy sinh ra trong một gia đình bình thường.
• 春天万物复苏,新的生命开始生长。
(Chūntiān wànwù fùsū, xīn de shēngmìng kāishǐ shēngzhǎng.)
→ Mùa xuân vạn vật hồi sinh, sự sống mới bắt đầu phát triển.
37. 剩余 /shèngyú/【động từ】 thặng dư – thừa, dư
• 每个月我都会把剩余的钱存起来。
(Měi gè yuè wǒ dōu huì bǎ shèngyú de qián cún qǐlái.)
→ Mỗi tháng tôi đều tiết kiệm số tiền còn dư.
• 这些资源有很多是剩余的。
(Zhèxiē zīyuán yǒu hěn duō shì shèngyú de.)
→ Rất nhiều tài nguyên này là dư thừa.
38. 热量 /rèliàng/【danh từ】 nhiệt lượng – nhiệt lượng
• 这道菜的热量很高。
(Zhè dào cài de rèliàng hěn gāo.)
→ Món ăn này có lượng calo rất cao.
• 我每天都控制摄入的热量。
(Wǒ měitiān dōu kòngzhì shèrù de rèliàng.)
→ Tôi kiểm soát lượng calo nạp vào mỗi ngày.
39. 有趣 /yǒuqù/【tính từ】 hữu thú – hay, thú vị
• 这个故事很有趣。
(Zhè ge gùshì hěn yǒuqù.)
→ Câu chuyện này rất thú vị.
• 他是个很有趣的人。
(Tā shì gè hěn yǒuqù de rén.)
→ Anh ấy là một người rất thú vị.
40. 数量 /shùliàng/【danh từ】 số lượng – số lượng
• 我们要控制用水的数量。
(Wǒmen yào kòngzhì yòngshuǐ de shùliàng.)
→ Chúng ta cần kiểm soát lượng nước sử dụng.
• 今年产品的出口数量增加了。
(Jīnnián chǎnpǐn de chūkǒu shùliàng zēngjiā le.)
→ Năm nay số lượng xuất khẩu sản phẩm đã tăng lên.
41. 补 /bǔ/【động từ】 bổ – bổ sung, bù
• 你交的钱不够,还得再补100块钱。
(Nǐ jiāo de qián bù gòu, hái děi zài bǔ yì bǎi kuài qián.)
→ Số tiền bạn nộp chưa đủ, bạn phải nộp thêm 100 tệ nữa.
• 上个星期我病了三天,我一定把那三天的工作补上。
(Shàng ge xīngqī wǒ bìng le sān tiān, wǒ yídìng bǎ nà sān tiān de gōngzuò bǔ shàng.)
→ Tuần trước tôi bị ốm 3 ngày, tôi nhất định sẽ làm bù công việc trong 3 ngày đó.
42. 自觉 /zìjué/【tính từ】 tự giác – tự giác
• 这个孩子学习习惯不好,每次都要催他,他才做作业。
(Zhège háizi xuéxí xíguàn bù hǎo, měi cì dōu yào cuī tā, tā cái zuò zuòyè.)
→ Đứa trẻ này không có thói quen học tập tốt, mỗi lần đều phải thúc giục thì mới làm bài.
• 请一点儿,教室里不能抽烟。
(Qǐng zìjué yìdiǎnr, jiàoshì lǐ bù néng chōuyān.)
→ Hãy tự giác một chút, trong lớp học không được hút thuốc.
43. 严格 /yángé/【tính từ】 nghiêm cách – nghiêm ngặt
• 这个班的老师对学生的要求非常严格。
(Zhège bān de lǎoshī duì xuéshēng de yāoqiú fēicháng yángé.)
→ Giáo viên lớp này yêu cầu học sinh rất nghiêm khắc.
• 海关对行李的检查很严格。
(Hǎiguān duì xínglǐ de jiǎnchá hěn yángé.)
→ Hải quan kiểm tra hành lý rất nghiêm ngặt.
44. 佩服 /pèifú/【động từ】 bội phục – khâm phục
• 他那么努力工作,真让人佩服。
(Tā nàme nǔlì gōngzuò, zhēn ràng rén pèifú.)
→ Anh ấy làm việc chăm chỉ như vậy, thật khiến người ta khâm phục.
• 我很佩服她的勇气。
(Wǒ hěn pèifú tā de yǒngqì.)
→ Tôi rất khâm phục lòng dũng cảm của cô ấy.
Tên riêng
- 德国 /Déguó/: Nước Đức
- 马克 /Mǎkè/: Mark
- 唐娜 /Tángnà/: Donna
- 贝德 /Bèidé/: Bid
Ngữ pháp
一。如何 – Làm sao, như thế nào
Mang nghĩa như “怎么”, “怎么样”, dùng trong văn viết. Thường đi với từ song âm tiết hoặc lặp lại.
- “绿色记事本”是学生们记录自己是如何保护环境的。
“Lǜsè jìshìběn” shì xuéshēngmen jìlù zìjǐ shì rúhé bǎohù huánjìng de.
→ Sổ ghi chú xanh là nơi học sinh ghi chép làm sao các em đã bảo vệ môi
trường. - 如何解决这个问题?我们还需要想办法。
Rúhé jiějué zhège wèntí? Wǒmen hái xūyào xiǎng bànfǎ.
→ Làm sao giải quyết vấn đề này? Chúng ta cần nghĩ thêm cách. - 朋友们总是告诉我,我游泳游得如何如何,可我实在没有兴趣。
Péngyǒumen zǒng shì gàosu wǒ, wǒ yóuyǒng yóu de rúhé rúhé, kě wǒ shízài méiyǒu xìngqù.
→ Bạn bè luôn nói tôi bơi thế này thế nọ, nhưng tôi thực sự không hứng thú. - A: 近来看你如何?
Jìn lái kàn nǐ rúhé?
→ Dạo này cậu thế nào?B: 还可以,就是老板老让我加班。
Hái kěyǐ, jiùshì lǎobǎn lǎo ràng wǒ jiābān.
→ Cũng tạm ổn, chỉ là sếp cứ bắt tớ tăng ca suốt.
二。 为的是 – Mục đích là để…
Dùng sau cụm từ hoặc vế câu biểu thị hành vi, nối với mục đích của hành động.
- 今天学校里号召大家捐钱,为的是保护一种珍贵的动物。
Jīntiān xuéxiào lǐ hàozhào dàjiā juān qián, wèi de shì bǎohù yī zhǒng zhēnguì de dòngwù.
→ Hôm nay trường kêu gọi quyên góp tiền, mục đích là để bảo vệ một loài động vật quý hiếm. - 垃圾应地地垃圾分类后才能进行垃圾填埋,为的是方便环卫工人处理。
Lājī yīng dìdì lājī fēnlèi hòu cái néng jìnxíng lājī tiánmái, wèi de shì fāngbiàn huánwèi gōngrén chǔlǐ.
→ Rác cần được phân loại trước rồi mới chôn lấp, mục đích là để tiện cho công nhân vệ sinh xử lý. - 我每天都阅读中英文报纸,为的是扩大词汇量。
Wǒ měitiān dōu yuèdú zhōng yīngwén bàozhǐ, wèi de shì kuòdà cíhuì liàng.
→ Mỗi ngày tôi đều đọc báo Trung – Anh, để mở rộng vốn từ vựng. - 老人和年轻人对储蓄的看法常常不同,年轻人说他们存钱为的是能过更好的生活;而老人说为的是存养老金,以后留给自己的孩子。
Lǎorén hé niánqīngrén duì chǔxù de kànfǎ chángcháng bùtóng, niánqīngrén shuō tāmen cúnqián wèi de shì néngguò gèng hǎo de shēnghuó; ér lǎorén shuō wèi de shì cún yǎnglǎojīn, yǐhòu liú gěi zìjǐ de háizi.
→ Người già và người trẻ thường có quan điểm khác nhau về tiết kiệm. Người trẻ nói họ tiết kiệm để sống tốt hơn, còn người già nói để dành lương hưu, sau này cho con cháu.
三。 因……而…… – Vì… mà…
Trong văn viết, “因 A 而 B”: A là nguyên nhân, B là kết quả hoặc kết luận.
- 我因用了自己这个是期的笔花钱而受到了老师的表扬。
Wǒ yīn yòng le zìjǐ zhège zhè qī de bǐ huā qián ér shòu dào le lǎoshī de biǎoyáng.
→ Vì tôi dùng cây bút đã mua trong học kỳ này nên được thầy khen ngợi. - 上美术课时,我因画得不够好而一连撕了三张白纸。
Shàng měishù kè shí, wǒ yīn huà de bùgòu hǎo ér yīlián sī le sān zhāng báizhǐ.
→ Khi học vẽ, vì tôi vẽ không đẹp nên xé liền ba tờ giấy trắng. - 有人认为恐龙因环境的突然改变而彻底消失了。
Yǒurén rènwéi kǒnglóng yīn huánjìng de tūrán gǎibiàn ér chèdǐ xiāoshī le.
→ Có người cho rằng khủng long biến mất hoàn toàn vì sự thay đổi đột ngột của môi trường. - 很多人都说女孩子可爱而美丽,而不是因美丽而可爱。
Hěn duō rén dōu shuō nǚ háizi kě’ài ér měilì, ér bùshì yīn měilì ér kě’ài.
→ Nhiều người nói con gái vì dễ thương nên đẹp, chứ không phải vì đẹp nên dễ thương.
四。 从而 – Do đó, nhờ đó mà…
Dùng trong văn viết, đứng ở đầu câu thứ hai để biểu thị kết quả hoặc mục đích.
- 这样既节省了开车所需的汽油,也减少了汽车排放的废气,从而保护了环境。
Zhèyàng jì jiéshěng le kāichē suǒ xū de qìyóu, yě jiǎnshǎo le qìchē páifàng de fèiqì, cóng’ér bǎohù le huánjìng.
→ Như vậy vừa tiết kiệm xăng xe, vừa giảm khí thải ô tô, do đó bảo vệ môi trường. - 他应该少吃面包和米饭,从而提高减肥效果。
Tā yīnggāi shǎo chī miànbāo hé mǐfàn, cóng’ér tígāo jiǎnféi xiàoguǒ.
→ Anh ấy nên ăn ít bánh mì và cơm hơn, để nâng cao hiệu quả giảm cân. - 我偶然认识了一些搞房地产的朋友,从而了解了一些大家不太知道的真相。
Wǒ ǒurán rènshi le yīxiē gǎo fángdìchǎn de péngyǒu, cóng’ér liǎojiě le yīxiē dàjiā bù tài zhīdào de zhēnxiàng.
→ Tôi tình cờ quen vài người làm bất động sản, qua đó hiểu một số sự thật ít người biết. - 大学生应多进行社会实践,一方面可以增加社会经验,另一方面可以挣钱……从而减轻家庭的经济负担。
Dàxuéshēng yīng duō jìnxíng shèhuì shíjiàn, yī fāngmiàn kěyǐ zēngjiā shèhuì jīngyàn, lìng yī fāngmiàn kěyǐ zhèng qián… cóng’ér jiǎnqīng jiātíng de jīngjì fùdān.
→ Sinh viên nên thực hành xã hội nhiều hơn để vừa có thêm kinh nghiệm, vừa kiếm được tiền… qua đó giảm gánh nặng kinh tế cho gia đình.
Bài khóa
德国小学生的“绿色记事本”
德国法兰克福一名6岁的一年级学生马克一天到学校报到, 就领到了一套教材和一个看上去古朴、儿童特别的笔记本。这个绿色的从土上面印着森林、草原和飞鸟的一类“作业本”, 这既不是一本作写读作业的练习本,也不是一本普通的日记本,而是一本要求记录自己是如何节约环保的笔记本。 关于这个记事本,老师还告诉孩子们: 它是用再生纸制造的,原料是人们扔掉的废纸和垃圾,而没有使用木材,这样可以节约国家的森林资源。
一个星期以后,马克的“绿色记事本”有了如下记录:
◆ 星期一 今天学校里号召大家捐钱,为的是保护一种珍贵的动物,听说这种动物很快从地球上消失的危险。我也捐了自己这个星期的零花钱而受到老师的表扬。
◆ 星期二 晚上我迷糊地睡着了,忘了关灯,结果浪费了大量的电,真不应该!
◆ 星期三 上美术课时,我画得不够好而一连撕了三张白纸, 实际上我完全可以画得再小心些。老师说,这一吨纸不仅需要用掉很多木材,而且需要使用大量的水和电,想到这些,我感到很愧疚。
◆ 星期四 妈妈见了我脏兮兮的两件内衣就开了洗衣机。 我对妈妈说这样不合理, 既会浪费了水和电,也浪费了妈妈宝贵的时间; 此文这样的洗衣机也不利。后来妈妈接受我的建议,决定以后不再每天开洗衣机,而是等脏衣服多了以后一起洗。
◆ 星期五 哥哥是个舞会活跃分子,可是舞会会排放大量污染环境的废气。如何解决这个问题呢?他们和六个也爱参加舞会的朋友想出了一个办法——每人每年少开20辆舞,哥哥真棒!他的做法值得提倡。
◆ 星期六 爸爸带我去超市买东西,原来他计划开车去,后来听了我的话改坐公共汽车去。 这样既节省了开车所需的汽油,也减少了汽车排放的废气,从而保护了环境。
◆ 星期日 今天我去扔垃圾,可是我发现我们家扔垃圾塑料的垃圾还没有分类。虽然垃圾很臭,我还是耐心地把垃圾分类以后才放进了垃圾箱,为的是方便环卫工人处理。
老师在班上朗读了小马克的“环保日记”,并且高兴地说几乎所有小朋友都写得不错,希望大家课后互相传看一下。 开始小马克还有点心情紧张,可是看了其他同学的“环保日记”后,便再也不拘谨了。因为每个同学都由衷地打碎环保意识的萌芽,在他们自己根本不知不觉的情况下,许多环保行动已悄悄成为一种习惯。 马克的家人也都对环保日记表示了肯定。爸爸能统一思想的方法是:先给马克讲一些地球变暖的情况让他关心支持,再利用剩余的热量把塑料品烘热, 让马克开始不太相信, 可是几次以后发现这果然是个好方法。有趣的是,现在全班同学在家都觉得房间都采暖不“舒适”, 甚至连一些老师都给这类节约电费的方法来个一个“叫好”。老师还在班上专门设了个“绿色角”,每天公布用电、用水的统计。 这不,这一周用的水也超过了规定的数量,下周就必须节省一点儿水和电。他的“绿色记事本”写写画画;这周用电超过了28度,所以我希望环保卫士周内看完它就还, 并且停止玩电电脑游戏。这样自觉地要求自己, 连大人们也不得不佩服。
(根据唐燕水《德国小学生的“绿色记事本”》改写)
Pinyin
Déguó xiǎoxuéshēng de “lǜsè jìshìběn”
Déguó Fǎlánkèfú yī míng 6 suì de yī niánjí xuéshēng Mǎkè yītiān dào xuéxiào bàodào, jiù lǐngdào le yī tào jiàocái hé yī gè kàn shàngqù gǔpǔ, értóng tèbié de bǐjìběn. Zhè gè lǜsè de cóng tǔdì shàng yìn zhe sēnlín, cǎoyuán hé fēiniǎo de yī lèi “zuòyèběn”, zhè jì bù shì yī běn yòng lái xiě zuòyè de liànxíběn, yě bù shì yī běn pǔtōng de rìjìběn, ér shì yī běn yāoqiú jìlù zìjǐ shì rúhé jiéyuē huánbǎo de bǐjìběn. Guānyú zhè gè jìshìběn, lǎoshī hái gàosu háizimen: tā shì yòng zàishēng zhǐ zhìzào de, yuánliào shì rénmen rēng diào de fèizhǐ hé lājī, ér méiyǒu shǐyòng mùcái, zhèyàng kěyǐ jiéyuē guójiā de sēnlín zīyuán.
Yī gè xīngqí yǐhòu, Mǎkè de “lǜsè jìshìběn” yǒu le rúxià jìlù:
◆ Xīngqí yī Jīntiān xuéxiào lǐ hàozhào dàjiā juān qián, wèi de shì bǎohù yī zhǒng zhēnguì de dòngwù, tīng shuō zhè zhǒng dòngwù hěn kuài yào cóng dìqiú shàng xiāoshī, wǒ yě juān le zìjǐ zhège xīngqí de línghuā qián ér shòudào le lǎoshī de biǎoyáng.
◆ Xīngqí èr Wǎnshàng wǒ míhū de shuìzháo le, wàng le guān dēng, jiéguǒ làngfèi le dàliàng de diàn, zhēn bù yìnggāi!
◆ Xīngqí sān Shàng měishù kè shí, wǒ huà de bù gòu hǎo ér yīlián sī le sān zhāng báizhǐ, shíjì shàng wǒ wánquán kěyǐ huà de zài xiǎoxīn yīxiē. Lǎoshī shuō, zhè yī dūn zhǐ bù jǐn xūyào yòng diào hěnduō mùcái, érqiě xūyào shǐyòng dàliàng de shuǐ hé diàn, xiǎngdào zhèxiē, wǒ gǎndào hěn kuìjiù.
◆ Xīngqí sì Māma kàn dào wǒ liǎng jiàn zāng xīxī de nèiyī jiù kāile xǐyījī. Wǒ duì māma shuō zhèyàng bù hélǐ, jì huì làngfèi shuǐ hé diàn, yě làngfèi māma bàoguì de shíjiān; cǐwài zhèyàng pǐnpín kāijī yě bùlì. Hòulái māma jiēshòu le wǒ de jiànyì, juédìng yǐhòu bù zài měitiān kāi xǐyījī, ér shì děng zāng yīfu duō le yīqǐ xǐ.
◆ Xīngqí wǔ Gēge shì gè wǔhuì huóyuè fēnzǐ, kěshì wǔhuì huì páifàng dàliàng wūrǎn huánjìng de fèiqì. Rúhé jiějué zhège wèntí ne? Tāmen hé liù gè yě xǐhuan cānjiā wǔhuì de péngyǒu xiǎng chū le yī gè bànfǎ——měi rén měinián shǎo kāi 20 chǎng wǔhuì, gēge zhēn bàng! Tāmen de zuòfǎ zhídé tíchàng.
◆ Xīngqí liù Bàba dài wǒ qù chāoshì mǎi dōngxī, yuánlái tā jìhuà kāichē qù, hòulái tīng le wǒ de huà gǎi zuò gōnggòng qìchē qù. Zhèyàng jì jiéshěng le kāichē xūyào de qìyóu, yě jiǎnshǎo le qìchē páifàng de fèiqì, cóng’ér bǎohù le huánjìng.
◆ Xīngqí rì Jīntiān wǒ qù diū lājī, kěshì wǒ fāxiàn wǒmen jiā diū lājī sùliào de lājī hái méiyǒu fēnlèi. Suīrán lājī hěn chòu, wǒ hái shì nàixīn de bǎ lājī fēnlèi yǐhòu cái fàng jìnrù le lājītǒng, wèi de shì fāngbiàn huánwèi gōngrén chǔlǐ.
Lǎoshī zài bān shàng lǎngdú le xiǎo Mǎkè de “huánbǎo rìjì”, bìngqiě gāoxìng de shuō jīhū suǒyǒu xiǎopéngyǒu dōu xiě dé búcuò, xīwàng dàjiā kèhòu hùxiāng chuánkàn yīxià. Kāishǐ xiǎo Mǎkè hái yǒudiǎn xīntài jǐnzhāng, kěshì kàn le qítā tóngxué de “huánbǎo rìjì” hòu, biàn zài yě bù jǐnzhāng le. Yīnwèi měi gè tóngxué dōu cóngzhōngxīn de háiyǎng le huánbǎo yìshí de méngyá, zài tāmen zìjǐ gēnběn bù zhī bù jué de qíngkuàng xià, xǔduō huánbǎo xíngwéi yǐ jìngrán chéngwéi yī zhǒng xíguàn. Mǎkè de jiārén yě dōu duì huánbǎo rìjì biǎoshì le kěndìng. Bàba néng gòu tǒngyī sīxiǎng de fāngfǎ shì: xiān gěi Mǎkè jiǎng yīxiē dìqiú biàn nuǎn de qíngkuàng ràng tā guānxīn zhīchí, zài lìyòng shèngyú de rèliàng bǎ sùliào pǐn hōngrè, ràng Mǎkè kāishǐ bù tài xiāngxìn, kěshì jǐ cì yǐhòu fāxiàn zhè guǒrán shì gè hǎo bànfǎ. Yǒuqù de shì, xiànzài quán bān tóngxué zài jiā dōu juéde fángjiān dōu bù “shūshì”, shènzhì lián yīxiē lǎoshī dōu gěi zhè zhǒng jiéyuē diàofèi de fāngfǎ lái gè “jiàohǎo”. Lǎoshī hái zài bān shàng zhuānmén shè le yī gè “lǜsè jiǎoluò”, měitiān gōngbù yòngdiàn, yòngshuǐ de tǒngjì. Zhè bù, zhè yī zhōu yòng de shuǐ yě chāoguò le guīdìng de shùliàng, xià zhōu jiù bìxū jiéyuē yīdiǎnr shuǐ hé diàn. Tā de “lǜsè jìshìběn” xiě xiě huà huà: zhè zhōu yòngdiàn chāoguò le 28 dù, suǒyǐ wǒ xīwàng huánbǎo wèi shì zhōunèi kàn wán tā jiù huán, bìngqiě tíngzhǐ wán diànnǎo yóuxì. Zhèyàng zìjué de yāoqiú zìjǐ, lián dàrénmen yě bùdé bù pèifú.
(Gēnjù Táng Yànshuǐ《Déguó xiǎoxuéshēng de “lǜsè jìshìběn”》gǎixiě)
Tiếng Việt
“Sổ tay xanh” của học sinh tiểu học Đức
Một học sinh lớp 1 tên là Mark, 6 tuổi, đến từ Frankfurt, Đức – vào ngày đầu tiên đến trường, em được phát một bộ sách giáo khoa và một cuốn sổ trông cổ điển, đặc biệt dành cho trẻ em. Cuốn sổ màu xanh lá cây này có in hình rừng rậm, thảo nguyên và chim muông – không phải là sổ luyện viết bài tập, cũng không phải là nhật ký thông thường, mà là một cuốn “sổ tay xanh” dùng để ghi lại việc tiết kiệm và bảo vệ môi trường của bản thân. Về cuốn sổ tay này, giáo viên còn nói với các em rằng: nó được làm từ giấy tái chế, nguyên liệu chính là giấy vụn và rác thải mà con người đã vứt bỏ, không sử dụng gỗ để sản xuất, như vậy có thể tiết kiệm tài nguyên rừng quốc gia.
Một tuần sau, sổ tay xanh của Mark đã có những ghi chép như sau:
◆ Thứ hai: Hôm nay ở trường kêu gọi mọi người quyên góp tiền để bảo vệ một loài động vật quý hiếm, nghe nói loài này sắp tuyệt chủng trên Trái Đất. Mình đã quyên góp tiền tiêu vặt trong tuần này và được thầy cô khen ngợi.
◆ Thứ ba: Buổi tối mình mơ màng ngủ quên mà quên tắt đèn, kết quả là lãng phí rất nhiều điện, thật không nên!
◆ Thứ tư: Trong giờ mỹ thuật, vì vẽ chưa đẹp nên mình đã xé liền ba tờ giấy trắng, thật ra mình hoàn toàn có thể cẩn thận hơn. Cô giáo nói, một tấn giấy không chỉ tốn rất nhiều gỗ mà còn tiêu thụ lượng lớn nước và điện. Nghĩ đến điều này, mình cảm thấy rất áy náy.
◆ Thứ năm: Mẹ thấy hai chiếc áo lót bẩn của mình liền mở máy giặt. Mình nói với mẹ rằng làm vậy không hợp lý, sẽ lãng phí nước và điện, cũng làm mất thời gian quý báu của mẹ; ngoài ra, giặt quần áo thường xuyên cũng không tốt cho máy. Về sau mẹ chấp nhận đề nghị của mình, quyết định từ nay trở đi chỉ giặt khi đã có nhiều đồ dơ, giặt cùng một lúc.
◆ Thứ sáu: Anh trai mình rất hay tham gia vũ hội, nhưng vũ hội sẽ thải ra rất nhiều khí thải gây ô nhiễm môi trường. Làm sao để giải quyết vấn đề này? Anh và sáu người bạn yêu thích vũ hội nghĩ ra một cách – mỗi người sẽ giảm đi 20 buổi vũ hội mỗi năm. Anh mình thật tuyệt! Việc làm này rất đáng tuyên dương.
◆ Thứ bảy: Bố dẫn mình đi siêu thị, ban đầu dự định đi xe hơi, nhưng sau khi nghe mình nói, bố đổi ý đi xe buýt. Như vậy vừa tiết kiệm xăng dầu, vừa giảm khí thải từ xe hơi, góp phần bảo vệ môi trường.
◆ Chủ nhật: Hôm nay mình đi đổ rác, phát hiện rác thải nhựa ở nhà mình vẫn chưa được phân loại. Tuy rác rất hôi, nhưng mình vẫn kiên nhẫn phân loại xong mới bỏ vào thùng, để công nhân vệ sinh dễ xử lý hơn.
Giáo viên đã đọc to “nhật ký bảo vệ môi trường” của Mark trước lớp, còn vui vẻ nói rằng gần như mọi bạn nhỏ đều viết rất tốt, mong mọi người sau giờ học có thể đọc chéo lẫn nhau. Ban đầu Mark còn hơi căng thẳng, nhưng sau khi xem nhật ký của các bạn thì không còn ngại ngùng nữa. Bởi vì mỗi bạn đều thật lòng nảy sinh ý thức bảo vệ môi trường, trong lúc các em còn chưa ý thức rõ ràng, nhiều hành động bảo vệ môi trường đã âm thầm trở thành thói quen.
Gia đình của Mark cũng rất ủng hộ cuốn nhật ký này. Bố Mark đã nghĩ ra cách để giúp cậu hiểu rõ hơn, trước tiên kể cho cậu nghe về tình hình Trái Đất đang ấm lên, khiến cậu quan tâm và ủng hộ. Sau đó, bố tận dụng phần nhiệt còn sót lại để nung nhựa – lúc đầu Mark không tin, nhưng sau vài lần chứng minh thấy hiệu quả rõ ràng, cậu bé bắt đầu làm theo. Điều thú vị là, giờ đây cả lớp ai cũng cảm thấy phòng học “không thoải mái” nếu được sưởi ấm như trước, thậm chí cả một số giáo viên cũng phải gật đầu khen ngợi phương pháp tiết kiệm điện này.
Giáo viên còn đặc biệt lập ra một “góc xanh” trong lớp, mỗi ngày công bố số liệu dùng điện, dùng nước. Tuần này, lượng nước sử dụng đã vượt mức quy định, tuần tới bắt buộc phải tiết kiệm thêm nước và điện. Trong “sổ tay xanh” của Mark có ghi: “Tuần này dùng điện vượt quá 28 số, vì vậy em mong các vệ sĩ bảo vệ môi trường đọc xong sẽ trả lại ngay, đồng thời dừng chơi game trên máy tính.” Việc Mark tự giác yêu cầu bản thân như vậy khiến ngay cả người lớn cũng phải khâm phục.
(Dựa theo bài viết của Đường Yến Thủy “Sổ tay xanh của học sinh tiểu học Đức”)
→ Xem tiếp Bài 16: Boya Trung Cấp 1 Tập 2
→ Tải toàn bộ phân tích Giáo trình Hán ngữ Boya